Lệ phí trước bạ là một trong những khoản phải nộp khi giao dịch nhà, đất.
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định, thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất được pháp luật quy định là thu nhập phải chịu thuế TNCN và đối tượng phải chịu thuế ở đây là cá nhân có thu nhập này. Tuy nhiên, pháp luật không cấm việc các bên thỏa thuận người nộp thuế nên vẫn có trường hợp, người nộp thuế TNCN khi giao dịch bất động sản là người mua thay vì người bán.
Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Thuế TNCN phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng
Trong đó, giá chuyển nhượng để tính thuế TNCN thường là giá mua bán mà các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng. Người nộp thuế có trách nhiệm nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại chi cục thuế nơi có căn nhà mà họ mua, chậ nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng nhà ở có hiệu lực. Hồ sơ này gồm có:
- Tờ khai thuế TNCN
- Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng, giấy chứng minh chuyền sở hữu nhà và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm về bản chụp đó
- Hợp đồng chuyển nhượng nhà ở
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng miễn thuế TNCN (nếu có)
Khi phát sinh giao dịch mua bán nhà ở thì bên mua và bên bán phải tới văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng mua bán cũng như nộp phí công chứng. Hợp đồng công chứng này được xem là căn cứ pháp lý cao nhất khi giao dịch chuyển quyền sở hữu nhà ở từ người bán sang người mua.
Mức thu phí công chứng hiện nay được quy định tại Thông tư số 257/2016/BTC như sau:
Giá trị tài sản/ hợp đồng giao dịch |
Mức thu phí |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 đồng |
50 triệu đồng - 100 triệu đồng |
100.000 đồng |
100 triệu đồng - 1 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
1 tỷ đồng - 3 tỷ đồng |
1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 1 tỷ đồng |
3 tỷ đồng - 5 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 3 tỷ đồng |
5 tỷ đồng - 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 5 tỷ đồng |
10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 10 tỷ đồng |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 100 tỷ đồng (Mức thu tối đa là 70 triệu đồng/ trường hợp) |
Linh Phương (TH)
(ĐÀ THÀNH ĐÔ ST)